Câu hỏi: Luật sư cho tôi hỏi về quy trình, thủ tục đăng ký đầu tư được quy định như thế nào theo pháp luật Việt Nam?
Quy trình thủ tục đăng ký đầu tư
Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tới Văn phòng Luật sư Nhật Bình! Yêu cầu của bạn được tư vấn như sau: Quy trình thủ tục đăng ký đầu tư bao gồm cơ bản 3 bước:
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư
Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tức là dự án đang trong cuối giai đoạn thứ nhất , thủ tục tiếp theo sẽ là kí quỹ đất.
Sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện việc ký quỹ trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần theo quy định của điều 27 nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:
- Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;
- Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;
- Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.
Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (CNĐKĐT):
Khi dự án đầu tư nằm trong diện quyết định chủ trương đầu tư:
Theo điều 38 Luật đầu tư 2014 thì Sở Kế hoạch Đầu tư sẽ là đơn vị cấp giấy chứng nhận đối với dự án đầu tư ngoài Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Sở Kế hoạch đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư (theo điều 37 Luật đầu tư 2014)
Nếu nhà đầu tư có nhu cầu thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng kí đầu tư. Hồ sơ điều chỉnh giấy CNĐKĐT quy định tại khoản 2 điều 40 Luật đầu tư bao gồm:
"Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật này liên quan đến các nội dung điều chỉnh”
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do
Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
•Hồ sơ liên quan đến giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
a.Trường hợp công ty TNHH, theo điều 22, Luật doanh nghiệp 2014 hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên;
Bản sao: (i) Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là cá nhân và/hoặc (ii) Quyết định thành lập, GCNĐKDN hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức được hợp pháp hóa lãnh sự và văn bản ủy quyền; (iii) Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và (iv) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b.Trường hợp công ty Cổ phần, theo điều 23, Luật doanh nghiệp 2014, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là NĐT nước ngoài;
Bản sao: (i) Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của cổ đông sáng lập, cổ đông là NĐT nước ngoài là cá nhân; (ii) Quyết định thành lập, GCNĐKDN hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức được hợp pháp hóa lãnh sự và văn bản ủy quyền và (iii) Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là NĐT nước ngoài là tổ chức và (iv) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c.Trường hợp công ty Hợp danh, theo điều 21, Luật doanh nghiệp 2014, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên;
Bản sao: (i) Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên và (ii) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trình tự, thủ tục:
• Người thành lập doanh nghiệp gửi hồ sơ ĐKDN cho CQĐK kinh doanh;
• CQĐKKD có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ ĐKDN và cấp Giấy CNĐKDN trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp GCNĐKDN thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập DN biết. Thông báo phải nên rõ lý do.
Mọi thông tin cần hỗ trợ, tư vấn xin vui lòng liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NHẬT BÌNH
Nhat Binh Law - NBL
Add : 125K đường số 14, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP.HCM
Tel : +84-28-6658.8181, Hotline: 0907.299.951 (Mr. Luật sư Huỳnh Trung Hiếu)
Email : nhatbinhlaw@gmail.com
Website: luatsurienghcm.com