Công ty cổ phần đang là loại hình công ty được thành lập khá nhiều trong thời gian gần đây. Công ty cổ phần có sự góp mặt của nhiều cổ đông. Trường hợp công ty muốn lựa chọn giám đốc, tổng giám đốc, cũng cần phải những yếu tố nhất định. Vậy điều kiện làm giám đốc, Tổng giám đốc công ty cổ phần hiện nay là gì ? Hãy cùng Văn phòng Luật sư Nhật Bình giải đáp qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý:
1. Cổng ty cổ phần là gì?
Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020. Công ty cổ phần (CTCP) là doanh nghiệp, trong đó:
2. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc .
Khi đủ điều kiện làm giám đốc sẽ được hưởng các quyền nghĩa vụ như sau:
a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; mà không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty; trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
e) Quyết định tiền lương và lợi ích khác đối với người lao động trong công ty; kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
g) Tuyển dụng lao động;
h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗi trong kinh doanh;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật. Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và nghị quyết; quyết định của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy định tại khoản này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc; hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
3. Điều kiện làm Giám đốc.
Điều kiện làm giám đốc đối với công ty đại chúng; doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này. Cụ thể
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp; Kiểm soát viên của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại công ty và công ty mẹ;
c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.
4. Đối tượng không đủ điều kiện làm giám đốc .
Khi đối tượng không đáp ứng đủ các điều kiện làm giám đốc quy định tại khoản 1 điều 88 thì sẽ không được làm giám đốc, theo đó tại khoản 2 Điều 17 quy định môt số tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo; quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này; trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân…
5. Về tiền lương khi đủ điều kiện làm giám đốc.
Khi đủ điều kiện làm giám đốc ; căn cứ Điều 163 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty có quyền trả thù lao; thưởng cho thành viên Hội đồng quản trị, trả lương, thưởng cho Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì tiền lương; thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc; hoặc Tổng giám đốc được trả theo quy định sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc và thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao và thưởng của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;
b) Thành viên Hội đồng quản trị được thanh toán chi phí ăn; ở; đi lại và chi phí hợp lý khác khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Giám đốc; hoặc Tổng giám đốc được trả lương và thưởng. Tiền lương và thưởng của Giám đốc; hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định..
Trên đây là tư vấn của Luật sư về điều kiện làm giám đốc; chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc; và cuộc sống.Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn,giúp đỡ của luật sư liên hệ thông tin dưới đây:
Mọi thông tin cần hỗ trợ, tư vấn xin vui lòng liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NHẬT BÌNH
Nhat Binh Law - NBL
Add : 125K đường số 14, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP.HCM
Tel : +84-28-6658.8181, Hotline: 0907.299.951 (Mr. Luật sư Huỳnh Trung Hiếu)
Email : nhatbinhlaw@gmail.com
Website: luatsurienghcm.com